Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa kinh kịch
đãi đằng 待等
◎ Nôm: 代𬟙 AHV: đãi đẳng, đảo âm của đẳng đãi. tái sanh duyên có câu: “đợi đến trời sáng hãy tính kế lo liệu tiếp” (待等天明巧計再安排). Đây là từ vựng của tiếng Hán trung đại, có khả năng vay mượn ngôn ngữ kinh kịch từ đời Tống về sau.
đgt. HVVD <từ cổ> nói chuyện, giãi bày tâm sự. Thề cùng vượn hạc trong hai ấy, thấy có ai han chớ đãi đằng. (Mạn thuật 23.8)‖ Tình xuân dễ chẳng đãi đằng. (trinh thử c. 411)‖ Thẹn riêng chưa dám tiếng tăm đãi đằng. (ngọc kiều lê c. 1842)‖ Người buồn người biết đãi đằng cùng ai cd